Từ điển Thiều Chửu
頂 - đính
① Đỉnh đầu. Phàm chỗ nào rất cao đều gọi là đính. Như sơn đính 山頂 đỉnh núi, ốc đính 屋頂 nóc nhà, v.v. ||② Bình phẩm sự vật gì mà cho là hơn hết cũng gọi là đính. Như đính thượng 頂上 nhất hạng, tột bực. ||③ Đời nhà Thanh 清, cái ngù mũ đính ở trên chóp mũ, cho nên gọi cái mũ là đính đái 頂戴. ||④ Đội. Như đính thiên lập địa 頂天立地 đội trời đạp đất. ||⑤ Xông lên. Như chèo thuyền ngược gió gọi là đính phong 頂風. ||⑥ Đâm thọc, khêu chọc. Dùng lời nói mà châm chọc gọi là xuất ngôn đính chàng 出言頂撞. ||⑦ Thế thay. Như mạo danh đính thế 冒名頂替 mạo tên thế thay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
頂 - đính
Đỉnh đầu. Chóp đầu. Bởi vậy ta quen đọc là Đỉnh — Cái chóp, cái ngọn, phần cao nhất, ở trên hết — Rất. Lắm. Tột độ — Dùng đầu mà đội — Thay thế. Dùng cái này thay cho cái kia — Tiếng dùng để đếm số đồ vật. Chẳng hạn Mạo nhất đính ( một cái mũ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
頂 - đỉnh
Xem Đính.


舉頂 - cử đỉnh || 極頂 - cực đỉnh || 頂仁履義 - đính nhân lí nghĩa || 頂替 - đính thế || 禿頂 - ngốc đỉnh ||